Luật sư tranh tụng tài sản là di sản thừa kế có được chuyển nhượng?

Viết bởi Ls. Trần Minh Hùng. Posted in Luật Sư Thừa Kế

1. Có được chuyển nhượng tài sản là di sản thừa kế không ?

Thưa luật sư, xin hỏi: Năm 2020 bố mẹ tôi có tặng cho anh trai một mảnh đất tại TP Hồ Chí Minh, đã hoàn tất việc đã sang tên cho anh. Sau này anh trai tôi lấy vợ và sống trên đất này. Nay anh trai tôi không may bị tai nạn qua đời không để lại di chúc, bố mẹ tôi có quyền chuyển nhượng mảnh đất này không ?

Cảm ơn!

Luật sư tư vấn:

Trước tiên cần xác định mảnh đất này bố mẹ bạn đã tặng cho và sang tên cho anh trai bạn từ năm 2020, say này anh bạn mới lấy vợ. Tài sản này hình thành trước thời kỳ hôn nhân nên về nguyên tắc sẽ xác định đây không phải tài sản chung vợ chồng mà là tài sản riêng của anh bạn. Anh trai bạn mất không để lại di chúc nên tài sản là quyền sử dụng đất này được coi là di sản thừa kế và việc phân chia di sản thừa kế sẽ xử lí theo quy định của pháp luật.

Khoản 1 Điều 651 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:

“1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.”

Căn cứ vào thông tin bạn cung cấp thì anh trai bạn mất không để lại di chúc nên di sản thừa kế là quyền sử dụng đất sẽ được chia cho những người thừa kế ở hàng thừa kế thứ nhất, bao gồm: bố, mẹ; vợ; con của anh trai bạn. Như vậy, những người có quyền đối với mảnh đất này gồm bố, mẹ, chị dâu và cháu là con của anh bạn. Do vậy, bố mẹ bạn không có toàn quyền quyết định đối với việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất này.

Thứ hai, để nhận di sản thừa kế, gia đình bạn phải làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng.

Khoản 2 Điều 57 Luật công chứng 2014 quy định về việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản như sau”

“ 2. Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.

Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc”.

Như vậy, bố mẹ, chị dâu và con trai đã thành niên của anh trai bạn phải liên hệ với tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng/Văn phòng công chứng nơi có bất động sản) để làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng tử của anh bạn;

- Giấy tờ tùy thân của những người hưởng di sản;

- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản…

Sau khi công chứng, theo quy định tại điều 18 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP thì:

“Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết. Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó”.

Nội dung niêm yết phải có đầy đủ thông tin về họ, tên của người để lại di sản; họ, tên của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế; quan hệ của những người thỏa thuận phân chia hoặc khai nhận di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế. UBND xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn niêm yết. Sau 15 ngày niêm yết, không có khiếu nại, tố cáo gì thì cơ quan công chứng chứng nhận văn bản thừa kế thì các đồng thừa kế có thể lập "Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế" hoặc "Văn bản khai nhận di sản thừa kế". Sau khi công chứng văn bản thừa kế, người được hưởng di sản thực hiện thủ tục đăng ký quyền tài sản tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất.

2. Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ

Tôi là (4): ...............................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Tôi là người thừa kế theo ............................................................... (5) của ông/bà .................................................................................................................................

.................................................................................................................................

chết ngày …..../…...../.......... theo Giấy chứng tử số .......................…………..do Uỷ ban nhân dân…...................................................................................cấp ngày ............../............/.............

Tài sản mà tôi được thừa kế là: .................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Nay tôi tự nguyện từ chối nhận tài sản nêu trên mà tôi được hưởng.

Tôi xin cam đoan những thông tin về nhân thân đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật và cam việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Người từ chối nhận tài sản thừa kế

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN .....................

Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ........................................................)

tại ......................................................................................................................(9),

tôi ........................................................................., Chủ tịch/Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn .................................................................................. huyện/quận/thị/xã/thành phố thuộc tỉnh…………………………….....tỉnh/thành phố .........................................................................................................................

CHỨNG THỰC:

- Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế này do ông/bà ............................................

...........................................................................................................................lập;

- Tại thời điểm chứng thực, người từ chối nhận tài sản thừa kế có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung từ chối nhận tài sản thừa kế không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- ...............................................................................................................................

.................................................................................................................................

......................................................................................................................... (13)

- Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế này được lập thành .................. bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho người từ chối nhận tài sản thừa kế ....................... bản chính; lưu tại Uỷ ban nhân dân một bản chính.

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCT/HĐGD.

CHỦ TỊCH/PHÓ CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Ghi thông tin về người lập di chúc như sau:

Họ và tên :................................................................................Sinh ngày:........./......../................

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :......................................................................................

cấp ngày......./......./........tại ...........................................................................................................

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ........................................................................................

Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................................

(2) Ghi thông tin về những người thừa kế như sau:

Ông (bà):...............................................................................Sinh ngày:........./......../...................

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :......................................................................................

cấp ngày......./......./........tại ...........................................................................................................

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): .......................................................................................

Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................................

Ông (bà):................................................................... Sinh ngày:........./......../..............................

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số :......................................................................................

cấp ngày......./......./........tại ...........................................................................................................

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ........................................................................................

Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................................

Trường hợp những người thừa kế gồm từ ba người trở lên thì thông tin của từng người được ghi lần lượt như trên.

(3) Ghi thông tin về người nhận tài sản thừa kế như sau:

Họ và tên :................................................... Sinh ngày:........./......../.............................................

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:......................................................................................

cấp ngày......./......./........tại ...........................................................................................................

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ........................................................................................

Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................................

(4) Ghi thông tin về người từ chối nhận tài sản thừa kế như sau:

Họ và tên:.............................................................................. Sinh ngày:........./......../................

Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số:......................................................................................

cấp ngày......./......./........tại ..........................................................................................................

Quốc tịch (đối với người nước ngoài): .......................................................................................

Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................ ................................

(5) Ghi hình thức thừa kế như sau:

5.1. Trường hợp thừa kế theo di chúc thì ghi: di chúc

5.2. Trường hợp thừa kế theo pháp luật thì ghi: pháp luật

(6) Ghi họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản; Trong trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ.

(7) Ghi tài sản thừa kế và giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản thừa kế; phần tài sản mà từng người thừa kế được hưởng; trong trường hợp có người thừa kế nhường quyền hưởng tài sản thừa kế của mình cho người thừa kế khác thì ghi rõ việc nhường đó.

(8) Ghi quan hệ giữa người nhận thừa kế và người để lại tài sản thừa kế; tài sản thừa kế để lại và giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản thừa kế

(9) Ghi địa điểm thực hiện chứng thực

(10) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và đã ký vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

- Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và đã ký, điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

- Người lập di chúc đã đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

- Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

- Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký, điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

- Người lập di chúc đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Di chúc này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và điểm chỉ vào Di chúc trước sự có mặt của tôi;

(11) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Những người thừa kế đã đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Những người thừa kế đã đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Những người thừa kế đã đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Những người thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Những người thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Những người thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản phân chia tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

(12) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Người nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và đã ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

- Người nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản nhận tài sản thừa kế, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi;

(13) Chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

- Người từ chối nhận tài sản thừa kế đã nghe người thực hiện chứng thực đọc Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế, đồng ý tất cả các nội dung ghi trong Văn bản và điểm chỉ vào Văn bản này trước sự có mặt của tôi.

 

Luật sư Trần Minh Hùng chuyên gia tư vấn luật trên kênh HTV, VTV, THVL1, ANTV, SCTV1...

ANTV1

Chúng tôi là hãng luật tổng hợp nhiều đội ngũ luật sư giỏi, luật gia, thạc sỹ, chuyên viên, cộng tác viên có trình độ cao, năng lực chuyên môn cao, có kinh nghiệm, kiến thức hiểu biết rộng, kỹ năng tư vấn chuyên nghiệp, đặc biệt có trách nhiệm và đạo đức trong nghề nghiệp. Chúng tôi quan niệm Luật sư là nghề cao quý- cao quý vì nghề luật sư là nghề tìm công bằng và công lý cho xã hội. Luật sư bảo vệ cho những nạn nhân, tội phạm, và những người bị oan sai. Nghề luật sư là nghề rất nguy hiểm và khó khăn dù bào chữa, bảo vệ cho bất kỳ ai thì luật sư luôn gặp nguy hiểm vì sự thù hằn của bên đối lập. Do vậy để làm được luật sư thì phải có tâm, có đạo đức, có tài năng và phải đam mê nghề nghiệp, yêu nghề, chấp nhận có khăn, hy sinh và chấp nhận nguy hiểm. Nếu sợ nguy hiểm, sợ ảnh hưởng đến công việc, cuộc sống của mình và gia đình thì rất khó hành nghề luật sư đúng nghĩa. Niềm vui của luật sư là khi giải oan được cho thân chủ, giúp được cho thân chủ, đem lại công bằng, công lý cho thân chủ nhằm góp phần đem lại công bằng cho xã hội. 

Luật sư Trần Minh Hùng Trưởng văn phòng Luật sư Gia Đình- Luật sư sáng lập luật sư Gia Đình có nhiều năm kinh nghiệm tranh tụng, tư vấn được rất nhiều hãng truyền thông tin tưởng với nhiều năm và thường xuyên cố vấn pháp lý, tư vấn pháp luật trên các Kênh truyền hình uy tín như:  Đài Truyền hình TPHCM (HTV), Đài truyền hình Việt Nam (VTV), Đài truyền hình Vĩnh Long, Truyền hình Công an ANTV, SCTV, THQH, Tư vấn luật trên Đài tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình cáp VTC, Đài VOV Giao Thông, Đài tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh Kiên Giang, Truyền hình Quốc Hội, Báo Pháp luật TPHCM, Báo tuổi trẻ đời sống, Báo đời sống và pháp luật, Báo Dân trí, Báo Vnxpress, Báo công an nhân dân và các hãng báo chí trên cả nước... là luật sư được Trường Đại học luật TP.HCM mời làm giám khảo cho nhiều cuộc thi Phiên tòa giả định cấp trường ĐHL, Cấp Quốc Gia, học thuật với trường Cảnh sát nhân dân, Nhiều trường đại học uy tín và chuyên gia pháp luật cho các hãng truyền thông uy tín. Là Luật sư  bào chữa, tư vấn cho nhiều vụ án đỉnh điểm, quan trọng nổi tiếng trên cả nước được báo chí đưa tin, người dân quan tâm như vụ đại án Ngân hàng Navibank liên quan Huyền Như và Viettinbank, Vụ cướp 35 tỷ Long Thành - Dầu giây, Chống thi hành công vụ mùa Covid, các vụ Giết Người, Hiếp dâm, Dâm ô, Lừa Đảo, gây thương tích, tham ô, cố ý làm trái... và các vụ án khác về dân sự, kinh tế, thừa kế, đất đai, lao động, hành chính, doanh nghiệp.… luôn mang lại niềm tin cho khách hàng cũng như sự đóng góp tích cực sự công bằng, đi tìm công lý không biết mệt mỏi cho xã hội của luật sư chúng tôi.

Chúng tôi cùng tư vấn luật và cố vấn pháp lý cho nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước rất lâu năm.

Trân trọng cảm ơn.

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VPLS GIA ĐÌNH (Luật sư Thành Phố)

Trụ sở: 402A Nguyễn Văn Luông, P.12, Q.6, Tp.HCM (Bên cạnh Công chứng số 7)

5/1 Nguyễn Du, Biên Hòa, Đồng Nai (đối diện tòa án Biên Hòa)

68/147 Trần Quang Khải, Tân Định, quận 1, TP.HCM

Điện thoại: 028-38779958; Fax: 08-38779958

Luật sư Trần Minh Hùng: 0972 238006

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

http://www.luatsugiadinh.net. vn

http://www.luatsuthanhpho.com

Giới Thiệu Luật Sư Trần Minh Hùng

link s75  

Với phương châm đặt chữ "Tâm" của nghề lên hàng đầu, chúng tôi mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự công bằng và bảo vệ công lý cho xã hội. Là hãng luật uy tín thường xuyên tư vấn luật trên HTV, VTV, THVL, ANTV, VTC, SCTV, TH Cần Thơ, Đồng Nai và trên các tờ báo uy tín... Chúng tôi chuyên tư vấn, bào chữa cho khách hàng, thân chủ trên mọi lĩnh vực đất đai, thừa kế, hình sự, doanh nghiệp, ly hôn, công nợ, lao động, hợp đồng....

 

                                   LS TRẦN MINH HÙNG 


Hotline:0972238006