Luật sư tư vấn thuế khoán cho hộ kinh doanh từ 1/1/2026 thế nào?

Viết bởi Ls. Trần Minh Hùng. Posted in Luật Sư Doanh Nghiệp

Tổng hợp chính sách mới về thuế, kế toán từ 1/1/2026? Cập nhật chính sách thuế mới từ năm 2026 ra sao?

Tổng hợp chính sách mới về thuế, kế toán từ 1/1/2026? Cập nhật chính sách thuế mới từ năm 2026 ra sa

Tổng hợp chính sách mới về thuế, kế toán từ 1/1/2026? Cập nhật chính sách thuế mới từ năm 2026 ra sao?

Dướiđây là thông tin về "Tổng hợp chính sách mới về thuế, kế toán từ 1/1/2026? Cập nhật chính sách thuế mới từ năm 2026 ra sao?"

(1) Xóa bỏ thuế khoán đối với Hộ kinh doanh

Theo tiểu mục 7 Mục II Nghị quyết 68-NQ/TW năm 2025 quy định về nhiệm vụ và giải pháp như sau như sau:

Hỗ trợ thực chất, hiệu quả doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và hộ kinh doanh
- Rà soát, hoàn thiện khung khổ pháp lý về kinh doanh cá thể; thu hẹp tối đa sự chênh lệch, tạo mọi điều kiện thuận lợi về tổ chức quản trị và chế độ tài chính, kế toán để khuyến khích hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp. Đẩy mạnh số hoá, minh bạch hoá, đơn giản hoá, dễ tuân thủ, dễ thực hiện đối với chế độ kế toán, thuế, bảo hiểm... để khuyến khích chuyển đổi hộ kinh doanh sang hoạt động theo mô hình doanh nghiệp. Xoá bỏ hình thức thuế khoán đối với hộ kinh doanh chậm nhất trong năm 2026.
...

Bên cạnh đó, tại khoản 6 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 quy định như sau:

Hỗ trợ thuế, phí, lệ phí
...
5. Chi phí đào tạo và đào tạo lại nhân lực của doanh nghiệp lớn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi được tính vào chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
6. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế.
7. Chấm dứt việc thu, nộp lệ phí môn bài từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
8. Miễn thu phí, lệ phí cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đối với các loại giấy tờ nếu phải cấp lại, cấp đổi khi thực hiện sắp xếp, tổ chức lại bộ máy nhà nước theo quy định của pháp luật.

Theo đó, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế.

Như vậy, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

(2) Mức doanh thu chịu thuế hộ kinh doanh sau bỏ thuế khoán

Theo quy định tại Bảng 2 mô hình quản lý thuế với hộ, cá nhân kinh doanh tại Đề án kèm theo Quyết định 3389/QĐ-BTC năm 2025.

Theo đó, theo nội dung Đề án, việc quản lý thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh theo doanh thu khi bỏ thuế khoán từ năm 2026 sẽ được phân chia theo 3 mô hình:

- Nhóm 1: Doanh thu ≤ 200 triệu

- Nhóm 2: 200 triệu < Doanh thu ≤ 3 tỷ

- Nhóm 3: Doanh thu > 3 tỷ

Theo đó, tại Đề án nêu rõ mức doanh thu hộ kinh doanh phải chịu thuế cụ thể như sau:

Tiêu chí

Nhóm 1

Doanh thu ≤ 200 triệu

Nhóm 2

200 triệu < DT ≤ 3 tỷ

Nhóm 3 Doanh thu > 3 tỷ

Thuế GTGT

Không phải nộp

- Theo phương pháp trực tiếp theo % doanh thu)

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

- Tự nguyện đăng ký áp dụng pp khấu trừ nếu đủ điều kiện

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

- Bắt buộc áp dụng khấu trừ

Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Thuế TNCN

Không phải nộp

Tính theo tỷ lệ % trên doanh thu theo từng ngành nghề

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

Tính trên thu nhập tính thuế x 17%

(Thu nhập tính thuế = Doanh thu - chi phí hợp lý)

Trách nhiệm kê khai doanh thu

Kê khai 2 lần/năm (đầu/ giữa năm và cuối năm) để xác định nghĩa vụ thuế

Kê khai theo quý (4 lần/năm) + quyết toán năm

Kê khai theo tháng (nếu có doanh thu năm trên 50 tỷ) hoặc quý, quyết toán năm

Hóa đơn

Khuyến khích dùng hóa đơn điện tử có mã (trong giao dịch với người tiêu dùng)

Bắt buộc dùng HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền nếu DT > 1 tỷ và có hoạt động kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng;

Bắt buộc dùng hóa đơn điện tử có mã hoặc HĐĐT khởi tạo từ máy tính tiền

Sổ kế toán

Ghi chép đơn giản (được hỗ trợ phần mềm đơn giản miễn phí)

Sổ kế toán đơn giản, phần mềm miễn phí

Bắt buộc theo chế độ kế toán của DN siêu nhỏ hoặc DN vừa

Tài khoản ngân hàng

Không bắt buộc

Bắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanh

Bắt buộc mở tài khoản riêng phục vụ kinh doanh

Chuyển đổi pp tính thuế

Không áp dụng

Nếu DT > 3 tỷ trong 2 năm liên tục → áp dụng như nhóm 3 từ năm sau

Áp dụng như DN. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào từ kỳ đầu tiên

Kinh doanh qua nền tảng TMĐT

Nếu sàn có chức năng thanh toán:

- Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu

- Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay

Nếu sàn không có chức năng thanh toán:

- Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý

Nếu sàn có chức năng thanh toán:

- Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu

- Nếu DT cuối năm < 200tr, được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay

Nếu sàn không có chức năng thanh toán:

- Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý

Nếu sàn có chức năng thanh toán:

- Sàn khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế GTGT, TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu

- Nếu DT cuối năm < 200tr được xử lý hoàn nộp thừa thuế đã nộp thay

Nếu sàn không có chức năng thanh toán:

- Cá nhân phải tự kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh, tháng hoặc quý

Hỗ trợ từ cơ quan nhà nước

- Miễn phí phần mềm kế toán

- Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử

- Tư vấn pháp lý

- Miễn phí phần mềm kế toán

- Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử

- Tư vấn pháp lý

- Miễn phí phần mềm kế toán

- Hỗ trợ sử dụng hóa đơn điện tử

- Tư vấn pháp lý

- Khuyến khích chuyển đổi sang doanh nghiệp để hưởng ưu đãi theo Nghị quyết 68 & 198

Bên cạnh đó, ngày 27 tháng 11 năm 2025, Bộ Tài chính đã ban hành Công văn 18491/BTC-CST năm 2025 về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra, ý kiến của Đại biểu về dự án Luật Thuế TNCN (sửa đổi).

>> Toàn văn Công văn 18491/BTC-CST

>> Dự thảo Luật Thuế TNCN (sửa đổi) sau tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra, ý kiến của Đại biểu về dự án Luật Thuế TNCN (sửa đổi)

>> Báo cáo Tiếp thu, giải trình ý kiến của các Đại biểu Quốc hội, ý kiến thẩm tra của Ủy ban Kinh tế và Tài chính về dự án Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi

Bộ Tài chính đề xuất nâng ngưỡng doanh thu chịu thuế lên 500 triệucho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Về mức doanh thu không phải nộp thuế: Bộ Tài chính đề nghị điều chỉnh từ 200 triệu đồng/năm lên 500 triệu đồng/năm. Đồng thời, mức 500 triệu đồng/năm này cũng là mức được trừ trước khi nộp thuế theo tỷ lệ trên doanh thu.

(3) Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2026

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2026 được quy định tại Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 như sau:

STT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuê (đồng/đơn vị hàng hóa)

1

Xăng, trừ etanol

lít

2.000

2

Nhiên liệu bay

lít

1.500

3

Dầu diesel

lít

1.000

4

Dầu hỏa

lít

6.00

5

Dầu mazut

lít

1.000

6

Dầu nhờn

lít

1.000

7

Mỡ nhờn

lít

1.000

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01/01/2027 trở đi được thực hiện theo quy định tại mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 109/2025/UBTVQH15 có hiệu lực từ ngày 01/01/2026 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.

(4) Chế độ Kế toán theo Thông tư 99/2025/TT-BTC có hiệu lực thay thế Thông tư 200

Thông tư 99/2025/TT-BTC thay đổi mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo, cụ thể:

- Phụ lục 1: Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán

- Phụ lục 2: Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp

- Phụ lục 3: Sổ kế toán: gồm 42 mẫu sổ. Trước đây theo Thông tư 200 có 45 sổ.

(5) Nâng mức giảm trừ gia cảnh lên 15.5 triệu đồng/tháng từ 1/1/2026

Theo đó, Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15 tăng mức giảm trừ gia cảnh từ năm 2026, cụ thể như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:
a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 15,5 triệu đồng/tháng (186 triệu đồng/năm);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 6,2 triệu đồng/tháng.

Theo đó, Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15 tăng mức giảm trừ gia cảnh từ năm 2026, cụ thể như sau:

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 15.5 triệu đồng/tháng (186 triệu đồng/năm);

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 6,2 triệu đồng/tháng.

Lưu ý: Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026 và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2026.

(6) Sửa đổi biểu thuế suất và mức thuế tuyệt đối thuế TTĐB

Theo Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2025 (có hiệu lực từ 1/1/2026) quy định thuế suất và mức thuế tuyệt đối thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

 Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt từ 1/1/2026

*Trên đây là thông tin về "Tổng hợp chính sách mới về thuế, kế toán từ 1/1/2026? Cập nhật chính sách thuế mới từ năm 2026 ra sao?"

Tổng hợp chính sách mới về thuế, kế toán từ 1/1/2026? Cập nhật chính sách thuế mới từ năm 2026 ra sao? (Hình từ Internet)

07 điểm mới Luật thuế giá trị gia tăng 2024?

Ngày 22/5/2025, Chi cục Thuế khu vực IX đã ban hành Công văn 536/CCTKV09-NVDTPC năm 2025  giới thiệu một số điểm mới của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024.

Theo đó, 07 điểm mới Luật thuế giá trị gia tăng 2024 theo Công văn 536/CCTKV09-NVDTPC năm 2025 như sau:

(1) Điều chỉnh đối tượng không chịu thuế GTGT:

Tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 điều chỉnh các quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 như sau:

- Lược bỏ một số đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

Lược bỏ một số đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, bao gồm:

+ Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ;

+ Lưu ký chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác...

- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác không chịu thuế GTGT phải áp dụng theo Danh mục do Chính phủ quy định.

Theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định: Sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Bổ sung hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng chống thiên tai, thảm họa dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ là đối tượng không chịu thuế GTGT.

(2) Sửa đổi quy định giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

- Theo quy định Luật Thuế giá trị gia tăng 2008: Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

- Theo quy định Luật Thuế giá trị gia tăng 2024: Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu sẽ thực hiện theo Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, cụ thể: giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được sửa đổi là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

(3) Bổ sung giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại:

Tại Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 bổ sung quy định: Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng 0 (không).

(4) Điều chỉnh thuế suất thuế giá trị gia tăng của một số hàng hóa, dịch vụ:

- Các sản phẩm không chịu thuế chuyển sang chịu thuế 5%:

+ Phân bón;

+ Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển.

- Các sản phẩm áp dụng thuế suất 5% chuyển sang 10%:

+ Lâm sản chưa qua chế biến;

+ Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

+ Các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học

+ Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

(5) Bổ sung thêm một số đối tượng áp dụng thuế suất 0%:

Tại Khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 bổ sung thêm một số hàng hóa, dịch vụ sẽ áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%, gồm:

- Vận tải quốc tế;

- Công trình xây dựng, lắp đặt ở nước ngoài, trong khu phi thuế quan;

- Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế;

- Dịch vụ xuất khẩu gồm: Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế hoặc thông qua đại lý.

(6) Thay đổi điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng:

- Mua vào hàng hóa, dịch vụ dưới 20 triệu đồng phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

+ Theo quy định Luật Thuế giá trị gia tăng 2008: hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng thì không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để được khấu trừ thuế GTGT

+ Theo quy định Luật Thuế giá trị gia tăng 2024: Tại khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy đinh, các hàng hóa, dịch vụ mua vào đều phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ.

- Bổ sung một số chứng từ đáp ứng điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

+ Tại khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định điều kiện được khấu trừ thuế GTGT đầu vào: đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, bổ sung các chứng từ phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có); trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

(7) Bổ sung thêm trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng:

- Tại khoản 3 Điều 15 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, bổ sung trường hợp được hoàn thuế GTGT:

Cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng liên tục hoặc 04 quý liên tục thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.

Tổng hợp 05 mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất 2025 được sửa đổi bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC?

Tổng hợp 05 mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất 2025 được quy định tại Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC, cụ thể như sau:

Mẫu số

 

Nội dung

01/GTGT

Tờ khai thuế GTGT (Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)

 

05/GTGT

Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi đóng trụ sở chính)

 

02/GTGT

Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế)

 

03/GTGT

Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng)

 

04/GTGT

Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu)

Trân trọng.

LS TRẦN MINH HÙNG

Giới Thiệu Luật Sư Trần Minh Hùng

link s75  

Với phương châm đặt chữ "Tâm" của nghề lên hàng đầu, chúng tôi mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự công bằng và bảo vệ công lý cho xã hội. Là hãng luật uy tín thường xuyên tư vấn luật trên HTV, VTV, THVL, ANTV, VTC, SCTV, TH Cần Thơ, Đồng Nai và trên các tờ báo uy tín... Chúng tôi chuyên tư vấn, bào chữa cho khách hàng, thân chủ trên mọi lĩnh vực đất đai, thừa kế, hình sự, doanh nghiệp, ly hôn, công nợ, lao động, hợp đồng....

 

                                   LS TRẦN MINH HÙNG 


Hotline:0972238006